TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2016

THÔNG BÁO TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC NĂM 2016

CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Căn cứ Quy chế đào tạo thạc sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2014 của Giám đốc ĐHQGHN;

Căn cứ Quy chế đào tạo sau đại học ở ĐHQGHN ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/5/2011 đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17/9/2012 và Quyết định số 4280/QĐ-ĐHQGHN ngày 14/11/2014 của Giám đốc ĐHQGHN;

Căn cứ Quy định về việc xét tuyển người nước ngoài vào học tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4299/QĐ-ĐHQGHN ngày 30/10/2015 của Giám đốc ĐHQGHN;

Căn cứ Hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh sau đại học năm 2016 số 134/ĐHQGHN-ĐT ban hành ngày 22/01/2016 của Giám đốc ĐHQGHN;

Trường ĐHNN-ĐHQGHN xin thông báo tuyển sinh sau đại học năm 2016 của Trường như sau:

1. Giới thiệu chung

Năm 2016, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tuyển sinh đào tạo thạc sỹ các ngành tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản và tiếng Đức và tiến sỹ các ngành tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc theo hướng dẫn tuyển sinh sau đại học năm 2016 của ĐHQGHN (Chỉ tiêu tuyển sinh xem Phụ lục 1 kèm theo dưới đây).

1.1. Tuyển sinh đào tạo thạc sỹ

1.1.1. Thời gian đào tạo

Học viên học trong thời hạn 02 năm theo hình thức đào tạo chính quy tập trung.

1.1.2. Chuyên ngành đào tạo

+ Ngành Tiếng Anh: các chuyên ngành Ngôn ngữ AnhLý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Anh.

+ Ngành Tiếng Nga: các chuyên ngành Ngôn ngữ NgaLý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Nga.

+ Ngành Tiếng Pháp: các chuyên ngành Ngôn ngữ PhápLý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Pháp.

+ Ngành Tiếng Trung Quốc: các chuyên ngành Ngôn ngữ Trung QuốcLý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Trung Quốc.

+ Ngành Tiếng Nhật: chuyên ngành Ngôn ngữ Nhật Bản.

+ Ngành Tiếng Đức: chuyên ngành Ngôn ngữ Đức.

1.2. Tuyển sinh đào tạo tiến sỹ

1.2.1. Thời gian đào tạo

– Đào tạo từ cử nhân:         4 năm, theo hình thức tập trung

– Đào tạo từ thạc sỹ:          3 năm, theo hình thức tập trung

1.2.2. Chuyên ngành đào tạo

+ Ngành Tiếng Anh: các chuyên ngành Ngôn ngữ AnhLý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Anh.

+ Ngành Tiếng Nga: các chuyên ngành Ngôn ngữ NgaLý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Nga.

+ Ngành Tiếng Pháp: các chuyên ngành Ngôn ngữ PhápLý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Pháp.

+ Ngành Tiếng Trung Quốc: các chuyên ngành Ngôn ngữ Trung QuốcLý luận và phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Trung Quốc.

1.3. Chế độ thu học phí

Học viên cao học (đào tạo thạc sỹ) và nghiên cứu sinh (đào tạo tiến sỹ) đều phải đóng học phí theo quy định của Nhà nước. Mức thu cụ thể sẽ được thông báo theo hướng dẫn thu học phí của Trường Đại học Ngoại ngữ.

2. Thời gian thi: Trường tổ chức 02 kì thi tuyển sinh sau đại học trình độ thạc sỹ và xét tuyển đào tạo tiến sỹ các chuyên ngành Ngoại ngữ vào thời gian:

Đợt 1 năm 2016:

Các ngày thi:                     Thứ Bảy       23 tháng 4 năm 2016

                                        Chủ nhật      24 tháng 4 năm 2016

Tổ chức đánh giá hồ sơ chuyên môn (tuyển sinh đào tạo tiến sỹ) từ ngày 25/4 đến 09/5/2016.

Đợt 2 năm 2016:

Các ngày thi:                     Thứ Bảy       10 tháng 9 năm 2016

                                        Chủ nhật      11 tháng 9 năm 2016

Tổ chức đánh giá hồ sơ chuyên môn (tuyển sinh đào tạo tiến sỹ) từ ngày 12/9 đến 26/9/2016.

3. Điều kiện dự thi

3.1. Dự thi đào tạo thạc sỹ

Về văn bằng: Thí sinh cần đáp ứng điều kiện sau:

– Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ các hệ đào tạo (chính quy, vừa làm vừa học, bằng do nước ngoài cấp) ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi. Các đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT.

Về chính sách ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng thêm 10 điểm (thang điểm 100) cho môn ngoại ngữ và 01 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản. Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một lần ưu tiên (xem Phụ lục 2 kèm theo dưới đây).

3.2. Dự tuyển đào tạo tiến sỹ

Về văn bằng và công trình khoa học đã công bố: Thí sinh cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:

– Có bằng thạc sỹ theo định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn thạc sỹ với khối lượng từ 10 tín chỉ trở lên thuộc chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển;

– Có bằng thạc sỹ theo định hướng thực hành chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển và có ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;

– Có bằng thạc sỹ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển. Trong trường hợp này, thí sinh phải có ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển và phải dự tuyển theo chế độ như người chưa có bằng thạc sỹ;

– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy chuyên ngành đúng với chuyên ngành đăng kí dự tuyển loại giỏi trở lên và có ít nhất 01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học, hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển;

– Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng với chuyên ngành đăng kí dự tuyển loại khá và có ít nhất 02 bài báo công bố trên tạp chí khoa học, hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển.

Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển và được công bố trên tạp chí khoa học của ĐHQGHN, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức;

Lưu ý: Các đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT.

Về chuyên môn: Thí sinh cần có Bài luận về dự định nghiên cứu luận án tiến sỹ và hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sỹ khoa học, tiến sỹ cùng chuyên ngành, trong đó một nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư đồng ý nhận hướng dẫn luận án tiến sỹ của thí sinh.

Bài luận về dự định nghiên cứu luận án tiến sỹ cần trình bày rõ ràng về lý do chọn đề tài nghiên cứu, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo. Bài luận về dự định nghiên cứu cũng cần nêu những kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn mà nghiên cứu sinh đã chuẩn bị và dự kiến kế hoạch hoạt động khoa học của thí sinh sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sỹ.

Trong thư giới thiệu của nhà khoa học cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển (xem danh sách cán bộ hướng dẫn khoa học ở Phụ lục 3 kèm theo dưới đây).

3.3. Chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sỹ từ cử nhân

Sinh viên của Trường Đại học Ngoại ngữ- ĐHQGHN tốt nghiệp hệ chính quy sau tháng 6 năm 2015 hoặc trong năm 2016, nếu có đủ điều kiện, được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ năm 2016.

Điều kiện xét chuyển tiếp như sau:

1. Ngành tốt nghiệp đại học đúng với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ;

2. Tổng điểm trung bình chung tích lũy toàn khoá và điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học đạt từ 3,7 trở lên (cách tính điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học được quy định tại Khoản 2 Điều 28 Quy chế Đào tạo sau đại học ở ĐHQGHN);

3. Đạt điều kiện về môn ngoại ngữ tuyển sinh đào tạo tiến sĩ ở ĐHQGHN tại thời điểm xét hồ sơ;

4. Có nguyện vọng, nộp hồ sơ hợp lệ đúng thời hạn, được Trường Đại học Ngoại ngữ và ĐHQGHN chấp nhận (xem Phụ lục 4 kèm theo dưới đây).

Sinh viên tốt nghiệp hệ chính quy của các cơ sở đào tạo đại học không thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội nhưng có uy tín về chất lượng đào tạo của ngành đã học cũng có thể được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ theo các điều kiện như đối với sinh viên của Trường Đại học Ngoại ngữ.

Thời hạn nộp hồ sơ chuyển tiếp sinh năm 2016:

                Đợt 1 (đối với sinh viên tốt nghiệp trong năm 2015): Trước ngày 28/02/2016

                Đợt 2 (đối với sinh viên tốt nghiệp sau tháng 6 năm 2016): Trước ngày 08/8/2016

3.4. Các điều kiện khác

Thí sinh cần có lý lịch rõ ràng, có đủ sức khỏe để học tập, không trong thời gian bị kỷ luật, v.v…

4. Nội dung thi tuyển đào tạo thạc sỹ và xét tuyển đào tạo tiến sỹ

4.1. Các môn thi tuyển sinh đào tạo thạc sỹ

            1. Môn cơ bản: Tuỳ theo chuyên ngành dự thi, thí sinh sẽ thi một trong các môn sau: LL & PP dạy học bộ môn tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh;LL & PP dạy học bộ môn tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga; LL & PP dạy học bộ môn tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp; LL & PP dạy học bộ môn tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật Bản; Ngôn ngữ Đức (dạng thức môn thi xem phụ lục 5 đính kèm dưới đây).

            2. Môn cơ sở: Năng lực sử dụng tiếng Anh, Năng lực sử dụng tiếng Nga, Năng lực sử dụng tiếng Pháp, Năng lực sử dụng tiếng Trung Quốc, Năng lực sử dụng tiếng Nhật hoặc Năng lực sử dụng tiếng Đức (thi 02 phần, phần 1: Đọc hiểu, Từ vựng – Ngữ pháp, Viết luận; phần 2: Vấn đáp) (dạng thức môn thi xem phụ lục 6 đính kèm dưới đây).

            3. Môn Ngoại ngữ thứ 2: Chọn một trong các tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc hoặc Ả Rập (dạng thức môn thi xem phụ lục 7 đính kèm dưới đây).

            Thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ thứ 2 nếu đảm bảo một trong các điều kiện sau:

a) Có bằng, chứng chỉ Ngoại ngữ còn thời hạn giá trị được ĐHQGHN công nhận theo quy định tại Khoản 3, Điều 9 Quy chế đào tạo Thạc sĩ số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/ 12/ 2014 của ĐHQGHN (gọi tắt là Quy chế 4668). Cụ thể như sau:

b) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của Đại học Quốc gia Hà Nội;

d) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

e) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tại Khoản 4, Điều 29 Quy chế 4668, được Trường Đại học Ngoại ngữ thẩm định về tính xác thực của chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức nước ngoài cấp trước khi công nhận tương đương;

4.2. Xét tuyển đào tạo tiến sỹ

Các chuyên ngành: LL & PP dạy học bộ môn tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh; LL & PP dạy học bộ môn tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga; LL & PP dạy học bộ môn tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp; LL & PP dạy học bộ môn tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc

Thí sinh cần có các điều kiện sau để được xét tuyển đào tạo tiến sỹ:

1. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sỹ ngành ngoại ngữ được đào tạo trong nước hoặc ở nước ngoài;

2. Ngoại ngữ thứ 2: Thí sinh cần có một trong những điều kiện sau đây về ngoại ngữ thứ 2:

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam, trong thời hạn 2 năm tính từ ngày dự thi lấy chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận của một trong các thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc hoặc Ả Rập (có trong danh mục ở Phụ lục 8 và 9 kèm theo dưới đây).

            + Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT.

            + Có bằng đại học một ngành ngoại ngữ được đào tạo trong nước (Tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc hoặc Ả Rập) phù hợp với môn thi Ngoại ngữ thứ 2.

3. Bảo vệ hồ sơ chuyên môn theo từng chuyên ngành.

4.3. Điểm xét tuyển và điểm chuẩn

4.2.1. Điểm xét tuyển và điểm chuẩn thi tuyển sinh đào tạo thạc sỹ

Điểm xét tuyển: Để được trong diện xét tuyển, thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên (theo thang điểm 10) ở các môn thi cơ bản và cơ sở; đạt 50 điểm trở lên (theo thang điểm 100) ở môn Ngoại ngữ thứ 2 (nếu không được miễn thi ngoại ngữ thứ 2).

Điểm chuẩn: Được xác định căn cứ trên chỉ tiêu đào tạo được giao và bằng cách tính tổng điểm thi các môn (trừ Ngoại ngữ thứ 2) của từng thí sinh từ cao nhất trở xuống cho từng ngành, chuyên ngành.

4.2.1. Xét tuyển đào tạo tiến sỹ

Thí sinh được xét tuyển vào học tiến sỹ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

       – Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sỹ ngành ngoại ngữ được đào tạo ở nước ngoài;

       – Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ thứ 2 tương đương bậc 3/6 còn thời hạn giá trị (2 năm kể từ ngày thi đến ngày đăng ký dự tuyển) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

       – Có hồ sơ chuyên môn được đánh giá ở mức 55 điểm trở lên.

4.4. Tài liệu hướng dẫn ôn thi

Thí sinh đã đăng ký dự thi được cung cấp đề cương và dạng thức đề thi của các môn thi hoặc xem và tải nội dung tại địa chỉhttp://www.ulis.vnu.edu.vn mục Tuyển sinh/Tuyển sinh Sau đại học).

4.5. Xét tuyển người nước ngoài vào học tại ĐHQGHN

            Việc xét tuyển người nước ngoài vào học các chương trình đào tạo sau đại học của ĐHNN-ĐHQGHN thực hiện theo Quy định về việc xét tuyển người nước ngoài vào học tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4299/QĐ-ĐHQGHN ngày 30/10/2015 của Giám đốc ĐHQGHN.

5. Hồ sơ dự thi

5.1. Nội dung hồ sơ dự thi

Hồ sơ dự thi cần có các giấy tờ sau:

1. Phiếu đăng ký dự thi cao học/ nghiên cứu sinh năm 2016 (có mẫu).

2. Sơ yếu lý lịch viết năm 2016 có xác nhận của nơi làm việc hay chính quyền địa phương.

3. Giấy chứng nhận sức khỏe do một Bệnh viện đa khoa cấp năm 2016.

4. Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp đại học, Bảng điểm đại học, Bằng thạc sỹBảng điểm cao học (02 văn bằng sau chỉ áp dụng đối với thí sinh là thạc sỹ dự tuyển đào tạo tiến sỹ).

5. Danh mục và bản sao các công trình khoa học đã được công bố có chứa đầy đủ nội dung bài viết của tác giả, trang bìa và trang mục lục của sách hay số tạp chí (chỉ áp dụng đối với thí sinh dự thi nghiên cứu sinh).

6. Bài luận về dự định nghiên cứu (của thí sinh nghiên cứu sinh) và hai thư giới thiệu của các nhà khoa học.

7. Các giấy tờ pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu có) (xem Phụ lục 4 của Thông báo).

8. Các giấy tờ pháp lý để xác nhận về thâm niên nghề nghiệp đối với thí sinh dự thi xếp loại tốt nghiệp “Trung bình” hoặc “Trung bình khá” nộp bản sao công chứng quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn kèm theo Công văn xác nhận thời gian công tác của thủ trưởng cơ quan sử dụng nhân lực để chứng nhận thâm niên công tác).

9. Các văn bằng, chứng chỉ hợp lệ để được miễn thi môn Ngoại ngữ thứ 2 (nếu có).

10. Công văn cử đi dự thi của cơ quan quản lý có thẩm quyền quyết định nhân sự (đối với các đối tượng đang làm việc trong biên chế hoặc hợp đồng của các cơ quan trong và ngoài nhà nước).

11. 03 ảnh 4 x 6 (có ghi tên và ngày tháng năm sinh sau ảnh) và 03 phong bì (có dán sẵn tem và đã ghi địa chỉ rõ ràng và chính xác của thí sinh, có ghi số điện thoại để liên hệ). Tất cả các giấy tờ trên cho vào túi hồ sơ khổ 28 x 32. Không nhận hồ sơ thiếu các giấy tờ cần thiết như quy định ở trên. Không hoàn trả hồ sơ đã nộp.

5.2. Thời hạn phát hành hồ sơ dự thi

                            Đợt 1: Từ ngày 15/2 đến hết ngày 15/3 năm 2016

                            Đợt 2: Từ ngày 15/6 đến hết ngày 15/7 năm 2016

5.3. Thời hạn nộp hồ sơ dự thi

                            Đợt 1: Từ ngày 1/3 đến hết ngày 31/3 năm 2016

                            Đợt 2: Từ ngày 1/7 đến hết ngày 31/7 năm 2016

5.4. Địa điểm nộp hồ sơ

Văn phòng Khoa Sau đại học, phòng 102 nhà A3, Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

5.5. Lệ phí dự thi:

5.5.1. Thời hạn nộp: Cùng thời gian nộp hố sơ dự thi:

                            Đợt 1: Từ ngày 20/3 đến hết ngày 08/4 năm 2016

                            Đợt 2: Từ ngày 22/7 đến hết ngày 08/8 năm 2016

5.5.2. Địa điểm nộp:

Phòng Kế hoạch – Tài chính, phòng 201 nhà A1, Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

5.5.3. Số tiền:

       (1) Lệ phí đăng ký dự thi: 60.000 đồng/thí sinh/hồ sơ.

       (2) Lệ phí dự thi:

       – Dự thi đào tạo thạc sỹ: 120.000 đồng/thí sinh/môn dự thi.

Lưu ý: Thí sinh dự thi đào tạo bậc thạc sỹ thuộc đối tượng miễn thi môn ngoại ngữ được giảm lệ phí dự thi 50.000 đồng/thí sinh. Khoản lệ phí còn lại cần nộp để Hội đồng tuyển sinh thực hiện các thủ tục thẩm định hồ sơ của thí sinh và tổ chức kỳ thi.

       – Dự tuyển đào tạo tiến sỹ: 200.000 đồng/thí sinh.

5.6. Xem danh sách phòng thi

Thí sinh xem danh sách phòng thi, số báo danh và địa điểm thi tại địa chỉ http://www.ulis.vnu.edu.vn mục Tuyển sinh/Tuyển sinh Sau đại học (Trường không gửi giấy báo dự thi). Thời gian:       Đợt 1: Từ ngày 10/4 năm 2016

                Đợt 2: Từ ngày 01/9 năm 2016

Nếu phát hiện sai sót cần báo ngay cho Hội đồng Tuyển sinh sau đại học tại địa chỉ phòng 102 nhà A3, hoặc theo số điện thoại (04)-66806770 trước ngày tổ chức thi tuyển.

6. Thời gian công bố kết quả thi: Trước ngày 24/5/2016 (đợt 1) và 15/10/2016 (đợt 2).

7. Thời gian ra quyết định trúng tuyển và khai giảng khóa học: Trước 05/7/2016 (đợt 1) và 05/12/ 2016 (đợt 2).

            Trân trọng thông báo.

Tải thông báo chi tiết tại đây >>>

– Download xem hướng dẫn ôn tập tại đây >>>

– Download đề cương môn ngoại ngữ

– Download đề cương môn cơ bản

– Download đề cương môn cơ sở

Most Popular Cisco 352-001 Certification Braindumps

Who are you Small shadow took wild Orchid my nose.I m a big tiger.Who are you I m a big mouse.Continue to CCDE 352-001 ask you faster and faster Are you able to tell you the truth I Hey Hey. As for their own warehouse base bridge what look good, because so few scourges worthy of slope we must go in the scourge, they can not optimistic So every year, so their annual reverse osmosis efforts are also rising. You have a temper with the division s chief CCDE 352-001 Certification Braindumps physician.The higher the level of the army compound, the 352-001 Certification Braindumps more Cisco 352-001 Certification Braindumps you serve than Cisco 352-001 Certification Braindumps the cadre. We can imagine ourselves, all kinds of movies have seen a lot, is nothing more than careful search forward only. So I am a small soldier actually live Cisco 352-001 Certification Braindumps in single room.Is actually a three person room, but the Inpatient Department is not arranged for people you have any way What magistrate as the present And small shadow is a ADVDESIGN surgical nurse to take care of me right and proper ah.

It s a pity, why did he say that he was different from me at the beginning, Cisco 352-001 Certification Braindumps otherwise it Cisco 352-001 Certification Braindumps wouldn t Cisco 352-001 Certification Braindumps be Until then, that 352-001 Certification Braindumps feeling she still remembers. This is http://www.examscert.com/352-001.html enough. Is there CCDE 352-001 anything more important than knowing each ADVDESIGN other What s more, my nephew didn t believe what he said. I have been sick for more than three days and I am automatically resigning.

On the CCDE 352-001 bottom line of money and real estate and handling advice, only Cisco 352-001 Certification Braindumps good people know and handle, even Rui Juan also not to ask. Gold Wazi said Cisco 352-001 Certification Braindumps Cisco 352-001 Certification Braindumps Sister said only halfway, is to sell the house, and my idea is that parents live for a month. So, he dialed Xiaoqinzi s duty room phone, ask her to ask.Small celery readily agreed, the blind purchase of the phone also ADVDESIGN hasty hang up, he did not even ask Xiao Qin good, which makes her too sad. Show children big thoroughfare Road, understand, democracy, is that you can not marry me, is not it Jia Cheng said yes. Previously agreed, since it is no longer working as a godmother, this relationship will slowly fade away, not hot or CCDE 352-001 Certification Braindumps cold does not come to Zai. The concepts of pornography and love, Cisco 352-001 Certification Braindumps innocent and innocent, sensuality and women s, sexual intercourse and sex, obscenity 352-001 Certification Braindumps and holiness are all different in her mind.

Bài liên quan