Quý độc giả thân mến!
Tuần này, chúng tôi xin giới thiệu danh mục 15 bài tạp chí trong tập 1, Số 1 của 2017 tạp chí Nghiên cứu nước ngoài của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là ấn phẩm khoa học chính thức của Trường ĐHNN-ĐHQGHN, kế thừa và phát triển từ Chuyên san Nghiên cứu Nước ngoài của Tạp chí Khoa học, ĐHQGHN. Trong đó bao gồm 12 bài trong mục Nghiên cứu, 2 bài trong mục Trao đổi và 1 bài trong mục Thông tin khoa học. Tác giả của các bài tạp chí là những nhà khoa học, giảng viên trong và ngoài trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG HN. Các bài trong tạp chí này có nội dung thuộc các lĩnh vực: ngôn ngữ học, giáo dục ngoại ngữ/ngôn ngữ, quốc tế học hoặc các ngành khoa học xã hội và nhân văn có liên quan. Đây là xuất bản phẩm định kỳ 06 số/1 năm (gồm 04 số tiếng Việt và 02 số tiếng Anh).
Hiện các số mới nhất của tạp chí đã được phục vụ tại Trung tâm CNTT – TT & HL. Hân hạnh được phục vụ quý vị độc giả trong thời gian sớm nhất và mời quý vị đón đọc các bài tiếp theo vào kỳ tới!
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI
Tập 1, Số 1, 2017
Danh mụcbài tạp chí
NGHIÊN CỨU | ||
Nguyễn Hoàng Anh, Đặc điểm ngữ pháp của tổ hợp V+N trong tiếng Hán (đối chiếu với tiếng Việt) | 1 | |
Nguyễn Ngọc Anh, Tranh chấp Biển Đông: Thách thức trong quan hệ ASEAN – Trung Quốc nhìn từ cách tiếp cận của Trung Quốc về quyền lực | 12 | |
Nguyễn Đình Hiền, Kết quả khảo sát bước đầu về tình hình viết sai, viết nhầm chữ Hán của sinh viên Việt Nam | 23 | |
Nguyễn Thị Thu Hiền, Phương thức giao tiếp với độc giả của các bài bình luận báo chí về “Hồ sơ Panama” từ góc nhìn của Thuyết đánh giá | 39 | |
Đặng Thị Lan, Biểu hiện mức độ thích ứng với hoạt động học môn đọc hiểu tiếng nước ngoài của sinh viên Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội | 47 | |
Trần Thị Kim Loan, Ngữ âm tiếng Hán hiện đại ở Trung Quốc đại lục và Đài Loan: Một vài điểm khác biệt | 61 | |
Dương Thu Mai, Nguyễn Thị Chi, Phạm Thị Thu Hà, Xây dựng năng lực đánh giá cho giáo sinh ngành Sư phạm tiếng Anh tại Đại học Quốc gia Hà Nội dựa trên nguyên tắc về tính giá trị | 74 | |
Nguyễn Thị Hằng Nga, Nguyễn Ngọc Toàn, “Không gậy, không kẹo” (xây dựng thói quen học tập với động lực nội sinh GIVE) | 89 | |
Đỗ Hoàng Ngân, Đặc điểm sử dụng aizuchi trong giao tiếp Nhật-Việt xét từ quan điểm lý thuyết lịch sự | 102 | |
Nguyễn Việt Quang, Khảo sát đề thi tuyển sinh đại học môn tiếng Pháp giai đoạn 2005-2014 | 118 | |
Ngô Minh Thủy, Trần Kiều Huế, Các phương thức Nhật hóa từ ngoại lai gốc tiếng Anh trong tiếng Nhật (nhìn từ góc độ ngữ âm) | 129 | |
Hoàng Nguyễn Thu Trang, Sinh viên ngành công nghệ nói gì về việc tự học tiếng Anh có sử dụng công nghệ? | 145 | |
TRAO ĐỔI | ||
Cao Thị Hải Bắc, Đánh giá lại phong trào làng mới của Hàn Quốc và một số kinh nghiệm cho phát triển nông thôn mới ở Việt Nam | 161 | |
Phạm Ngọc Hàm, Con gà trong ngôn ngữ Trung – Việt | 179 | |
THÔNG TIN KHOA HỌC | ||
Phạm Văn Tình, Cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu với nhóm vị từ trao/tặng (trong tiếng Anh và tiếng Việt), Lâm Quang Đông (tác giả) | 189 |
VNU JOURNAL OF FOREIGN STUDIES
Vol.1, No.1, 2017
LIST OF DOCUMENTS
RESEARCH | ||
Nguyen Hoang Anh, Grammatical Features of V+N Phrases in Chinese (in Contrast with Vietnamese) | 1 | |
Nguyen Ngoc Anh, South China Sea Dispute: The Challenge to the ASEAN – China Relationship from China’s Perspective of Power | 12 | |
Nguyen Dinh Hien, The Survey Results of Writing Chinese Characters by Vietnamese Students | 23 | |
Nguyen Thi Thu Hien, The Interaction of Newspaper Commentaries on “The Panama File” with Potential Readers: An Appraisal Analysis | 39 | |
Dang Thi Lan, Expressions of Level of Adaptation to Students’ Learning Activities in Reading Foreign Languages at University of Languages and International Studies, Vietnam National University, Hanoi | 47 | |
Tran Thi Kim Loan, Differences between Phonetic Features of the Modern Chinese Spoken in Mainland China and Taiwan | 61 | |
Duong Thu Mai, Nguyen Thi Chi, Pham Thi Thu Ha, The Construction of a Language Assessment Competence Framework for Pre-service English Language Teachers at ULIS-VNU: A Focus on Validity | 74 | |
Nguyen Thi Hang Nga, Nguyen Ngoc Toan, “No Cane, No Candy” (Power up Intrinsic Motivation in Learning) | 89 | |
Do Hoang Ngan, Back-channeling Expressions Used in Japanese-Vietnamese Communication from the Viewpoint of the Politeness Theory | 102 | |
Nguyen Viet Quang, A Critical Review of the University Entrance Tests of French Language in the 2005-2014 Period | 118 | |
Ngo Minh Thuy, Tran Kieu Hue, Methods of Japanizing Borrowing Words of English Origin in Japanese Language (from Phonetic Perspective) | 129 | |
Hoang Nguyen Thu Trang, What do Learners of Technology Say about Self-directed English Learning with Technology? | 145 | |
DISCUSSION | ||
Cao Thi Hai Bac, Re-evaluate the “Saemaul undong” Movement in South of Korea and the Lessons for the Rural Development in Vietnam | 161 | |
Pham Ngoc Ham, Chicken in Chinese and Vietnamese | 179 | |
INFORMATION | ||
Pham Van Tinh | 189 |
ULIS Lib